| Ông Huỳnh Văn Sáng – gương điển hình trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” | Ông Huỳnh Văn Sáng – gương điển hình trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” | | Đến Ấp 1, xã Vĩnh Bình, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An hỏi Ông Huỳnh Văn Sáng không ai không biết. Gia đình ông điều là giáo viên, hiện ông đang là Phó chủ tịch Hội người cao tuổi xã Vĩnh Bình.
Ông Huỳnh Văn Sáng, sinh năm 1963 rời quê từ huyện Châu Thành tỉnh Long An về vùng đất Vĩnh Hưng công tác từ những năm đầu của thập niên 80. Thời điểm mà vùng đất Vĩnh Hưng còn hoang sơ như những câu thờ hò vè là cỏ mọc cao quá đầu, muỗi bay như Sáo thổi, Đĩa lền tựa bánh canh. Nhưng với tâm huyết của mình, cũng như tâm huyết của nghề, ông đã quyết tâm bám trụ với quê hương thứ hai, rồi lập gia đình, vợ Ông là bà Kiều Thị Kim Tuyết cũng là giáo viên. Qua thời gian, ông bà có 2 người con, cố gắng nuôi dạy các con lớn khôn thành đạt và cũng là giáo viên giảng dạy ở các trường trên địa bàn huyện.
Ông Huỳnh Văn Sáng đang tỉa hàng rào cây xanh trước nhà
Với những dấu ấn thời gian, cùng với kinh nghiệm cuộc sống trãi qua trong công tác dạy học. Trong những năm qua, Ông Huỳnh Văn Sáng và gia đình luôn phấn đấu làm ăn, phát triển kinh tế gia đình. Với nhận thức gia đình là tế bào của xã hội, việc xây dựng gia đình hạnh phúc phải dựa trên nguyên tắc tôn trọng, chia sẽ, tương trợ nhau, vì vậy trong các năm qua, các thành viên trong gia đình luôn quan tâm chia sẽ công việc với nhau, luôn lắng nghe tâm sự của nhau, để cùng vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh, xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, chấp hành thực hiện tốt các quy định pháp luật và qui ước khu dân cư về nếp sống văn minh. Quan tâm giáo dục con cháu về truyền thống đạo lý uống nước nhớ nguồn, sống tình nghĩa, nhân ái, gương mẫu trong các phong trào, có mối quan hệ đoàn kết xóm làng, có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người, nhiều năm liền gia đình ông điều đạt 3 tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
 MTTQ xã Vĩnh Bình cùng Ban quản lý ấp 1 họp triển khai tổ chức ngày Đại đoàn kết
Sau khi trãi qua nhiều lĩnh vực công tác và đến tuổi nghĩ hưu, ông lại được bà con và địa phương giới thiệu làm phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi xã Vĩnh Bình và là Chi ủy viên chi bộ ấp 1. Ông phối hợp với Chi bộ, Ban quản lý và Ban công tác Mặt trận ấp thường xuyên liên hệ với nhân dân trên địa bàn để nắm tâm tư, nguyện vọng về những vấn đề bức xúc của nhân dân, để kịp thời phản ánh, xin ý kiến của lãnh đạo cấp trên để trả lời cho người dân thấu tình, đạt lý.
Cùng với địa phương tuyên truyền, vận động bà con thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, không sinh con thứ 3, thường xuyên được vận động đưa trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng đủ các mũi vắc xin phòng dịch, công tác khám sức khỏe cho Nhân dân được duy trì. Vận động đóng góp các nguồn quỹ trên địa bàn ấp như quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ “vì người nghèo”, quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ trẻ em, quỹ Phòng chống thiên tai đã góp phần thực hiện chính sách xã hội an sinh trên địa bàn dân cư ngày một tốt hơn.
Trong phong trào đoàn kết tham gia bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu xây dựng cảnh quan môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp. Ông vận động gia đình, người thân và nhân dân tham gia tích cực cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và các phong trào của địa phương, tham gia xây dựng cảnh quan môi trường, chăm sóc và trồng cây xanh các tuyến đường của xã, xây dựng hàng rào xanh trồng hoa, xây dựng hàng rào xanh – sạch – đẹp góp phần chung tay xây dựng xã nông thôn mới. Và hiện nay, đoàn đường 831C trước nhà ông và các hộ gia đình lân cận đã làm hàng rào cây xanh rất đẹp.
Thực hiện mô hình “5 không – 3 sạch” của Hội liên hiệp phụ Nữ xã phát động, các thành viên trong gia đình luôn có ý thức bảo vệ môi trường như để rác thải sinh hoạt đúng nơi quy định, thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng, tham gia vệ sinh môi trường tại các khu dân cư cập tỉnh lộ 831C. Từ đó đã từng bước được nâng cao ý thức mọi người xung quanh trong việc giữ gìn vệ sinh chung trong khuôn viên từng hộ gia đình, đồng thời tích cực hưởng ứng và tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. Tham gia mô hình thu gom rác và xử lý rác do địa phương phát động.
Ông Huỳnh Văn Sáng cho biết: Là người dân sinh sống tại ấp 1 - xã Vĩnh Bình, ấp trung tâm của xã và ngay cửa ngõ vào trung tâm huyện và khu di tích Lịch sử Đồn Long Khốt, nên gia đình luôn ý thức trong công tác xây dựng nếp sống văn hóa, xây dựng cảnh quan môi trường xanh, sạch đẹp và văn minh là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình và mỗi người dân, cùng góp phần công sức của mình làm cho xã nhà ngày càng giàu đẹp, thực hiện tốt phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội tại địa phương.
Với những đóng góp của mình trong phong trào xây dựng xã văn hóa, xã nông thôn mới và chuẩn bị là xã nông thôn mới nâng cao, ông Huỳnh Văn Sáng xứng đáng là gương điển hình tiêu biểu trong tham gia và vận động nhân dân thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” tại địa phương.
HỮU TRUNG MTTQ huyện Vĩnh Hưng
| 14/10/2022 10:00 SA | Đã ban hành | | Ông Bùi Hồng Lắm gương điển hình về đóng góp xây dựng nông thôn mới | Ông Bùi Hồng Lắm gương điển hình về đóng góp xây dựng nông thôn mới | | Tân Thành là xã về đích nông thôn mới thứ 10 của huyện Tân Thạnh. Đạt được kết quả trên, một trong những kinh nghiệm được cấp ủy, chính quyền xã đúc kết là chú trọng công tác nêu gương điển hình trong quá trình xây dựng Nông thôn mới vì yếu tố con người là khâu then chốt quyết định hiệu quả công việc. Trên những kết quả đạt được, Đảng bộ xã tiếp tục chỉ đạo, vận động cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và nhân dân thể hiện rõ vai trò của mình trong việc tích cực tham gia đóng góp cho phong trào xây dựng Nông thôn mới ở địa phương.
Ông Bùi Hồng Lắm, ở ấp - xã Tân Thành tấm gương điển hình về đóng góp xây dựng nông thôn mới
Một trong những gương sáng điển hình trong phong trào xây dựng Nông thôn mới ở xã Tân Thanh là gia đình ông Bùi Hồng Lắm ở ấp 1 - xã Tân Thành. Qua được tuyên truyền về chủ trương, mục tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới là nhằm thay đổi bộ mặt của ấp, của xã, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, nhận thấy đường bê tông bờ Tây Kinh Bùi Mới, liên ấp 1 và ấp 2 do nhân dân đóng góp xây dựng cách đây hơn chục năm đã xuống cấp trầm trọng, nhỏ hẹp, đồng thời đây cũng là tuyến đường liên ấp, liên xã, gia đình ông đã vận động các hộ dân trong ấp cùng hưởng ứng tạo mọi điều kiện thuận lợi để tuyến đường được xây dựng thi công nhanh chóng, giúp cho việc đi lại thuận tiện, lưu thông, vận chuyển hàng hóa, phục vụ sản xuất được dễ dàng hơn. Ông Bùi Hồng Lắm, ở ấp 1 xã Tân Thành tâm sự. bản thân tôi hiểu được mục đích, ý nghĩa của chương trình xây dựng NTM là làm cho đời sống người nông dân ngày một nâng cao và bộ mặt nông thôn ngày một phát triển. Vì vậy, người dân cũng phải biết mình là chủ thể, mình làm mình hưởng lợi, nhà nước chỉ hỗ trợ và Tôi đã nỗ lực không ngừng phát triển kinh tế gia đình và nhiệt tình đóng góp cho chương trình xây dựng NTM tại địa phương. Tôi cũng mong muốn nhiều người dân khác cũng sẽ hiểu được mục đích, ý nghĩa của xây dựng NTM để chung tay, đóng góp làm cho quê hương ngày càng giàu đẹp và cuộc sống gia đình ngày một khấm khá hơn.
 Ông Bùi Hồng Lắm, tích cực tang gia sản xuất, nâng cao thu nhập
Với tấm gương của một người hưu trí gia đình ông luôn gương mẫu đi đầu trong phong trào xây dựng nông thôn tiêu biểu nhiều năm liền, đồng thời với uy tín của mình ông tích cực vận động các hộ dân trong xóm tham gia các phong trào thi đua ở địa phương, đồng thời động viên các gia đình đưa con em đến trường học tập nhằm nâng cao trình độ dân trí, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Những việc làm của ông Bùi Hồng Lắm đã được cấp ủy, chính quyền và nhân dân ghi nhận - là một trong những tấm gương điển hình trong phong trào xây dựng nông thôn mới của xã Tân Thành, bà Bùi Kim Trinh, ở ấp 1 - xã Tân Thành cho biết. Ông Bùi Hồng Lắm là một tấm gương tiêu biểu trong ấp, trong xã, ông là người đàn ông mẫu mực trong gia đình, với sự nhiệt tình và uy tín của mình ông luôn luôn tích cực vận động làm công tác từ thiện xã hội, vận động nhân dân đóng góp xây dựng xã Nông thôn mới, điển hình như tuyến đường nhựa bờ tây Kênh Bủi Mới, lúc đầu nhiều hộ dân chưa đồng thuận cao, nhưng với sự vận động, giải thích thấu tình, đạt lí của ông Bùi Hồng Lắm, các hộ dân đã đồng thuận hiến đất, hoa màu, kiến trúc để công trình thi công được thuận lợi và đảm bảo tiến độ, ông xứng đáng là một tấm gương tiêu biểu cho chúng tội học tập và noi theo.
 Ông Bùi Hồng Lắm, người thứ 2 bên trái sang, được UBND tỉnh Long An tặng bằng khen vì thành tích thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Thành…
Để làm gương cho người dân trong ấp, trong xã tạo nên diện mạo nông thôn mới khang trang, ông Bùi Hồng Lắm là người gương mẫu trong thực hiện việc chỉnh trang nhà cửa, bảo vệ môi trường sống, xây dựng hàng rào khang trang, sạch đẹp, tạo sự thông thoáng cho giao thông đi lại. Vận động các mạnh thường quân, các nhà hảo tâm đóng góp kinh phí, xây dựng nhà tình thương cho hộ nghèo, tặng quà cho các hộ nghèo, cận nghèo, các em học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên đia bàn xã. Từ sự gương mẫu của mình, ông Bùi Hồng Lắm ngày càng tạo được uy tín trong ấp và là một tấm gương có sức thuyết phục bằng những việc làm thiết thực trong xây dựng nông thôn mới. Hiện nay cấp ủy, chính quyền xã Tân Thành đã tiếp tục vận động nhân dân ấp 1 và các xóm khác đồng tình nhất trí hiến đất, đóng góp kinh phí xây dựng các tuyến đường bê tông đã xuống cấp của xã. Ông Nguyễn Văn Điệp, chủ tịch UBND xã Tân Thành cho biết. Gia đình ông Bùi Hồng Lắm là hộ nông dân tiêu biểu trong phong trào “Nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững” và phong trào “Nông dân tham gia xây dựng NTM” tại địa phương. Thời gian qua, gia đình ông đã tiên phong, gương mẫu, tích cực đóng góp cho chương trình xây dựng NTM của xã như: hiến đất làm đường giao thông nông thôn, vận động xây dựng nhà tình thường, quà cho hộ nghèo, cận nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn …. Hộ gia đình ông Bùi Hồng Lắm xứng đáng là một mô hình điển hình tiên tiến để người dân địa phương học tập và làm theo. Qua đó, góp phần làm cho bộ mặt nông thôn của xã ngày càng khởi sắc hơn, góp phần xây dựng xã Tân Thành đạt chuẩn nông thôn mới.
 Ông Bùi Hồng Lắm đã được UBND tỉnh Long An và các sở ngành tỉnh tặng nhiều bằng khen vì đã có thành tích xuất sắc trong phong trào Cựu chiến binh gương mẫu, phong trào Nông dân sản xuất kinh doanh giỏi, các phong trào thi đua yêu nước do Mặt trận Tổ Quốc phát động và thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Thành…
Với những cống hiến, đóng góp của mình, ông Bùi Hồng Lắm đã được UBND tỉnh Long An và các sở ngành tỉnh tặng nhiều bằng khen vì đã có thành tích xuất sắc trong phong trào Cựu chiến binh gương mẫu, phong trào Nông dân sản xuất kinh doanh giỏi, các phong trào thi đua yêu nước do Mặt trận Tổ Quốc phát động và thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Thành… Việc giữ vững danh hiệu nông thôn mới và phát động phong trào xây dựng nông thôn mới nâng cao trong xã Tân Thành, những tấm gương như Ông Bùi Hồng Lắm chính là nhân tố điển hình cần nhân rộng.
Kim Nhạn Đài Truyền thanh huyện Tân Thạnh
| 28/02/2022 9:00 SA | Đã ban hành | | Tỉnh Hà Tĩnh: Thạch Hà linh hoạt xây dựng nông thôn mới trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 | Tỉnh Hà Tĩnh: Thạch Hà linh hoạt xây dựng nông thôn mới trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 | | Ngay cả khi tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, đặc biệt nhiều cụm dân cư thuộc 6 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thạch Hà (Hà Tĩnh) bị cách ly, phong tỏa, nhưng người dân vẫn duy trì và thực hiện nhiều tiêu chí, hạng mục xây dựng nông thôn mới. 
Trong tháng 6/2021, Thạch Hà đã phát động 5 cuộc ra quân làm giao thông nông thôn, vệ sinh môi trường, xây dựng vườn mẫu, khu dân cư NTM kiểu mẫu… với 23.138 lượt người tham gia. Trong ảnh: Nhân dân thôn Vĩnh Hòa, xã Đỉnh Bàn nâng cấp mở rộng đường ngõ xóm từ 3,5m lên 4,5 m 
Xã Tân Lâm Hương huy động nhân lực hoàn thiện hệ thống sân, hàng rào công trình nhà văn hóa cộng đồng kết hợp tránh trú bão thôn Sơn Trình. 
Trong 1 tháng, các địa phương đã nâng cấp 32,42km mặt đường cấp phối, rải thảm 2,2km đường nhựa cacbon, đổ 9,88 km đất lề đường. Trong ảnh: Xã Ngọc Sơn nâng cấp mặt đường trục thôn bằng vật liệu thảm cacbon 
Xã Thạch Lạc đổ bê tông đường nội đồng 
Trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, không thể tập trung đông người nên các thôn xóm, tổ liên gia ở Thạch Lạc đã tách từng nhóm nhỏ để thực hiện các phần việc. 
Các nội dung thuộc tiêu chí 20 (khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu) được tập trung thực hiện, qua đó đã hoàn thành khối lượng khá lớn như: Chỉnh trang, sắp xếp nhà cửa gọn gàng 197 hộ gia đình; chăm sóc, cắt tỉa 78.687m hàng rào xanh; cải tạo, chỉnh trang 47 vườn hộ. Trong ảnh: Người dân xã Thạch Trị tưới nước cho hệ thống hàng rào xanh trục đường thôn 
Người dân xã Việt Tiến... 
...và Thạch Thắng trồng mới, chăm sóc cây xanh dọc các trục đường thôn 
Các địa phương cũng đã hoàn thành 2,656km rãnh thoát nước trong khu dân cư; làm mới 478m hàng rào thoáng, di dời 5 cột điện, đặt 27 cống qua đường; làm 843 hố xử lý rác thải hộ gia đình, 56 hố ủ phân sinh học. 
Các hộ dân xây dựng hố xử lý rác hữu cơ tại vườn hộ 
...và hố xử lý nước thải sinh hoạt ứng dụng công nghệ sinh học 
Cùng với củng cố, nâng cấp xây dựng các tiêu chí hạ tầng, Thạch Hà cũng tập trung ra đồng phát triển sản xuất 
Nông dân Thạch Xuân ra đồng trồng khoai lang Thực hiện chương trình xây dựng NTM, Thạch Hà phấn đấu đến cuối năm 2021 có 1 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (xã Tượng Sơn), 5 xã đạt chuẩn NTM nâng cao; xây dựng 46 khu dân cư, 252 vườn mẫu đạt chuẩn. Đây là mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng nhằm củng cố, nâng cao chất lượng tiêu chí NTM tại các địa phương, đồng thời góp phần xây dựng huyện Thạch Hà đạt chuẩn huyện NTM nâng cao trước năm 2024. Theo Baohatinh
| 14/07/2021 10:00 SA | Đã ban hành | | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 18/06/2019 đến ngày 18/7/2019 | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 18/06/2019 đến ngày 18/7/2019 | | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 18/06/2019 đến ngày 18/7/2019 STT | Nội dung | ĐVT | Tổng | So tuần trước | % so cùng kỳ năm 2018 | 1 | Lượng mua quy lúa: | Tấn | 617.228 | 33.555 | 95,00 | | + Gạo | Tấn | 241.087 | | | | + Lúa | Tấn | 135.054 | | | 2 | Giá mua: | | | | | | + Gạo 5% tấm | đ/kg | 6.900 | 0 | | | + Gạo 15% tấm | đ/kg | 6.700 | 0 | | | + Gạo 25% tấm | đ/kg | 6.500 | 0 | | | + Lúa 6976 (tươi) | đ/kg | 4.300 | 0 | | | + Lúa 504 (tươi) | đ/kg | 4.100 | 0 | | | + Lúa OM4900 (tươi) | đ/kg | 4.600 | 0 | | | + Lúa 5451 (tươi) | đ/kg | 4.600 | 200 | | | + Lúa tươi Đài thơm 8 | đ/kg | 5.200 | 150 | | | + Gạo Nàng Hoa | đ/kg | 10.000 | -200 | | | + Gạo Jasmine | đ/kg | 9.500 | 0 | | | + Gạo Đài thơm 8 | đ/kg | 9.400 | 0 | | | + Gạo Tròn (Japonica) | đ/kg | 9.200 | 0 | | | + Nếp 10% | đ/kg | 10.500 | 400 | | 3 | Giá xuất | | | | | | + Gạo 5% tấm | USD/tấn | 335 | 0 | | | + Gạo 10% tấm | USD/tấn | 330 | 0 | | | + Gạo 15% tấm | USD/tấn | 325 | 0 | | | + Gạo 25% tấm | USD/tấn | 315 | 0 | | | + Gạo thơm Jasmine | USD/tấn | 450 | 0 | | | + Gạo Nàng Hoa | USD/tấn | 500 | -30 | | | + Gạo Đài thơm 8 | USD/tấn | 450 | 0 | | | + Gạo Tròn (Japonica) | USD/tấn | 455 | -5 | | | + Nếp 10% | USD/tấn | 500 | 20 | |
Nguyễn Văn Trung Chi cục PTNT và TL Nguồn số liệu do Sở Công Thương cung cấp | 19/07/2019 4:00 CH | Đã ban hành | | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 12/06/2019 đến ngày 18/6/2019 | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 12/06/2019 đến ngày 18/6/2019 | | STT | Nội dung | ĐVT | Tổng | So tuần trước | % so cùng kỳ năm 2018 | 1 | Lượng mua quy lúa: | Tấn | 379.069 | 2.154 | 108,52 | | + Gạo | Tấn | 139.282 | | | | + Lúa | Tấn | 100.505 | | | 2 | Giá mua: | | | | | | + Gạo 5% tấm | đ/kg | 7.100 | 0 | | | + Gạo 15% tấm | đ/kg | 6.900 | 0 | | | + Gạo 25% tấm | đ/kg | 6.700 | 0 | | | + Lúa 6976 (tươi) | đ/kg | 4.500 | 0 | | | + Lúa 504 (tươi) | đ/kg | 4.300 | 0 | | | + Lúa OM4900 (tươi) | đ/kg | 4.800 | 0 | | | + Lúa 5451 (tươi) | đ/kg | 4.600 | 0 | | | + Lúa Đài thơm 8 (tươi) | đ/kg | 4.900 | +100 | | | + Gạo Nàng Hoa | đ/kg | 9.800 | -400 | | | + Gạo Jasmine | đ/kg | 9.600 | 0 | | | + Gạo Đài thơm 8 | đ/kg | 9.500 | +200 | | | + Gạo Tròn (Japonica) | đ/kg | 9.200 | 0 | |
| 18/06/2019 11:00 SA | Đã ban hành | | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/5/2019 | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/5/2019 | | STT | Nội dung | ĐVT | Tổng | So tuần trước | % so cùng kỳ năm 2018 | 1 | Lượng mua quy lúa: | Tấn | 348.069 | 13.616 | 108,62 | | Gạo | Tấn | 125.012 | | | | Lúa | Tấn | 98.045 | | | 2 | Giá mua: | | | | | | Gạo 5% tấm | đ/kg | 8.100 | 0 | | | Gạo 15% tấm | đ/kg | 7.900 | 0 | | | Gạo 25% tấm | đ/kg | 7.700 | 0 | | | Lúa 6976 (tươi) | đ/kg | 4.800 | 100 | | | Lúa 504 (tươi) | đ/kg | 4.600 | 100 | | | Lúa OM4900 (tươi) | đ/kg | 5.400 | 100 | | | Lúa 5451 (tươi) | đ/kg | 4.800 | 0 | | | Lúa tươi Đài thơm 8 | đ/kg | 5.100 | 0 | | | Gạo Nàng Hoa | đ/kg | 10.300 | -100 | | | Gạo Jasmine | đ/kg | 9.900 | -100 | | | Gạo Đài thơm 8 | đ/kg | 9.800 | 0 | | | Gạo Tròn (Japonica) | đ/kg | 9.200 | 0 | | | Nếp 10% | đ/kg | 10.200 | 0 | |
STT | Nội dung | ĐVT | | | | 3 | Giá xuất | | | | | | Gạo 5% tấm | USD/tấn | 370 | 0 | | | Gạo 10% tấm | USD/tấn | 365 | 0 | | | Gạo 15% tấm | USD/tấn | 360 | 0 | | | Gạo 25% tấm | USD/tấn | 350 | 0 | | | Gạo thơm Jasmine | USD/tấn | 495 | -5 | | | Gạo Nàng Hoa | USD/tấn | 555 | -5 | | | Gạo Tròn (Japonica) | USD/tấn | 495 | 0 | | | Nếp 10% | USD/tấn | 485 | 0 | |
Sưu tầm: Nguyễn Văn Trung Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi Nguồn: Sở Công Thương cung cấp | 17/06/2019 11:00 SA | Đã ban hành | | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 22/4 đến ngày 26/4/2019 | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 22/4 đến ngày 26/4/2019 | |  Từ ngày 22/4 đến ngày 26/4/2019 BẢNG 1: GIÁ LÚA GẠO TẠI LONG AN | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 22/4/2019 | Ngày 26/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Lúa thường (khô loại mới) | đ/kg | 6,450 | 6,600 | 150 | 2.33% | | Lúa thường (loại cũ) | đ/kg | 6,900 | 7,000 | 100 | 1.45% | | Lúa nếp (khô) | đ/kg | 6,700 | 6,800 | 100 | 1.49% | | Gạo tẻ thường thông dụng | đ/kg | 11,500 | 11,500 | - | 0.00% | | Gạo Nàng thơm chợ Đào | đ/kg | 19,500 | 19,500 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% | BẢNG 2: GIÁ GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN TẠI LONG AN | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 22/4/2019 | Ngày 26/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Thịt lợn hơi | đ/kg | 8,000 | 66,000 | 2,000) | -2.94% | | Thịt heo nạc | đ/kg | 95,000 | 92,000 | (3,000) | -3.16% | | Thịt heo đùi | đ/kg | 90,000 | 85,000 | (5,000) | -5.56% | | Thịt bò thăn | đ/kg | 250,000 | 250,000 | - | 0.00% | | Thịt bò bắp | đ/kg | 220,000 | 220,000 | - | 0.00% | | Gà ta còn sống | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 8,000 | 60,000 | 2,000 | 3.45% | | Giò lụa | đ/kg | 160,000 | 160,000 | - | 0.00% | | Cá lóc đồng | đ/kg | 110,000 | 110,000 | - | 0.00% | | Cá lóc nuôi | đ/kg | 42,000 | 42,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Heo hơi | đ đ/kg | 48,000 | 46,000 | (2,000) | -4.17% | 3 | Một số mặt hàng khác | | | | | | | Trứng gà (loại to) | đ/trứng | 2,500 | 2,500 | - | 0.00% | | Trứng vịt (loại to) | đ/trứng | 3,200 | 3,200 | - | 0.00% | BẢNG 3: GIÁ RAU, CỦ, QUẢ TẠI LONG AN | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 22/4/2019 | Ngày 26/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 12,000 | 13,000 | 1,000 | 8.33% | | Bí xanh | đ/kg | 12,000 | 12,000 | - | 0.00% | | Cà chua | đ/kg | 17,000 | 17,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% | | Đậu phộng nhân loại 1 | đ/kg | 34,000 | 34,000 | - | 0.00% | | Thanh long ruột trắng (loại 1) | đ/kg | 28,000 | 16,000 | (12,000) | -42.86% | | Thanh long ruột đỏ (loại 1) | đ/kg | 50,000 | 40,000 | (10,000) | -20.00% | | Chanh không hạt (loại 1) | đ/kg | 30,000 | 25,000 | (5,000) | -16.67% |
Tổng hợp: Nguyễn Văn Trung Chi cục PTNT và TL Nguồn: Sở Công Thương Long An | 26/04/2019 3:00 CH | Đã ban hành | | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 29/3 đến ngày 05/4/2019 | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 29/3 đến ngày 05/4/2019 | |  TỪ NGÀY 29/3 - 05/4/2019
BẢNG 1: GIÁ LÚA GẠO TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 29/3/2019 | Ngày 05/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Lúa thường (khô loại mới) | đ/kg | 6,450 | 6,450 | - | 0.00% | | Lúa thường (loại cũ) | đ/kg | 6,900 | 6,900 | - | 0.00% | | Lúa thường (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,400 | 5,400 | - | 0.00% | | Lúa IR50404 (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,100 | 5,100 | - | 0.00% | | Lúa nếp (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,800 | 5,800 | - | 0.00% | | Lúa nếp (khô) | đ/kg | 6,700 | 6,700 | - | 0.00% | | Gạo tẻ thường thông dụng | đ/kg | 1,500 | 11,500 | - | 0.00% | | Gạo Nàng thơm chợ Đào | đ/kg | 19,500 | 19,500 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% | BẢNG 2: GIÁ GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN TẠI LONG AN | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 29/3/2019 | Ngày 05/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Thịt heo nạc | đ/kg | 2,000 | 92,000 | - | 0.00% | | Thịt heo đùi | đ/kg | 85,000 | 85,000 | - | 0.00% | | Thịt bò thăn | đ/kg | 250,000 | 250,000 | - | 0.00% | | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Gà ta còn sống | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Cá lóc đồng | đ/kg | 110,000 | 110,000 | - | 0.00% | | Cá lóc nuôi | đ/kg | 42,000 | 42,000 | - | 0.00% | | Cá rô phi | đ/kg | 40,000 | 40,000 | - | 0.00% | | Cá nục | đ/kg | 50,000 | 50,000 | - | 0.00% | | Giò lụa | đ/kg | 160,000 | 160,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Heo hơi | đ/kg | 46,000 | 46,000 | - | 0.00% | 3 | Một số mặt hàng khác | | | | | | | Trứng gà (loại to) | đ/trứng | 2,500 | 2,500 | - | 0.00% | | Trứng vịt (loại to) | đ/trứng | 3,200 | 3,200 | - | 0.00% | | | | | | | | BẢNG 3: GIÁ RAU, CỦ, QUẢ TẠI LONG AN | | | | | | | | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 29/3/2019 | Ngày 05/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 10,000 | 10,000 | - | 0.0% | | Bí xanh | đ/kg | 12,000 | 12,000 | - | 0.00% | | Cà chua | đ/kg | 17,000 | 17,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% | | Heo hơi | đ/kg | 46,000 | 46,000 | - | 0.00% | | Đậu phộng nhân loại 1 | đ/kg | 34,000 | 34,000 | - | 0.00% | | Thanh long ruột trắng (loại 1) | đ/kg | 22,000 | 16,000 | (6,000) | -27.3% | | Thanh long ruột đỏ (loại 1) | đ/kg | 36,000 | 40,000 | 4,000 | 11.1% | | Chanh không hạt (loại 1) | đ/kg | 30,000 | 25,000 | (5,000) | -16.67% |
Tổng hợp: Nguyễn Văn Trung Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi Nguồn: Sở Công Thương Long An
| 05/04/2019 4:00 CH | Đã ban hành | | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 22 đến ngày 29/3/2019 | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 22 đến ngày 29/3/2019 | | 
BẢNG 1: GIÁ LÚA GẠO TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 22/3/2019 | Ngày 29/3/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Lúa thường (khô loại mới) | đ/kg | 6,450 | 6,450 | - | 0.00% | | Lúa thường (loại cũ) | đ/kg | 6,900 | 6,900 | - | 0.00% | | Lúa thường (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,400 | 5,400 | - | 0.00% | | Lúa IR50404 (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,100 | 5,100 | - | 0.00% | | Lúa nếp (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,800 | 5,800 | - | 0.00% | | Lúa nếp (khô) | đ/kg | 6,700 | 6,700 | - | 0.00% | | Gạo tẻ thường thông dụng | đ/kg | 11,500 | 11,500 | - | 0.00% | | Gạo Nàng thơm chợ Đào | đ/kg | 19,500 | 19,500 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% |
BẢNG 2: GIÁ GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 22/3/2019 | Ngày 29/3/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Thịt heo nạc | đ/kg | 95,000 | 92,000 | 3,000 | -3.16% | | Thịt heo đùi | đ/kg | 90,000 | 85,000 | 5,000 | -5.56% | | Thịt bò thăn | đ/kg | 250,000 | 250,000 | - | 0.00% | | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 58,000 | 60,000 | 2,000 | 3.45% | | Gà ta còn sống | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Cá lóc đồng | đ/kg | 110,000 | 110,000 | - | 0.00% | | Cá lóc nuôi | đ/kg | 42,000 | 42,000 | - | 0.00% | | Cá rô phi | đ/kg | 40,000 | 40,000 | - | 0.00% | | Cá nục | đ/kg | 50,000 | 50,000 | - | 0.00% | | Giò lụa | đ/kg | 160,000 | 160,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Heo hơi | đ/kg | 48,000 | 46,000 | 2,000 | -4.17% | 3 | Một số mặt hàng khác | | | | | | | - Trứng gà (loại to) | đ/trứng | 2,500 | 2,500 | - | 0.00% | | - Trứng vịt (loại to) | đ/trứng | 3,200 | 3,200 | - | 0.00% |
BẢNG 3: GIÁ RAU, CỦ, QUẢ TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 22/3/2019 | Ngày 29/3/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 10,000 | 10,000 | - | 0.0% | | Bí xanh | đ/kg | 12,000 | 12,000 | - | 0.00% | | Cà chua | đ/kg | 17,000 | 17,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Đậu phộng nhân loại 1 | đ/kg | 34,000 | 34,000 | - | 0.00% | | Thanh long ruột trắng (loại 1) | đ/kg | 28,000 | 22,000 | 6,000 | -21.4% | | Thanh long ruột đỏ(loại 1) | đ/kg | 50,000 | 36,000 | 14,000 | -28.0% | | Chanh không hạt (loại 1) | đ/kg | 30,000 | 30,000 | - | 0.00% | | Chanh không hạt (mua xô) | đ/kg | 25,000 | 25,000 | - | 0.00% | | Bưởi da xanh loại 1 | đ/kg | 50,000 | 50,000 | - | 0.00% | | Dưa hấu (ruột đỏ) | đ/kg | 8,000 | 8,000 | - | 0.00% | | Giá bán lẻ | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 10,000 | 10,000 | - | 0.0% |
Tổng hợp: Nguyễn Văn Trung Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi Nguồn: Sở Công Thương Long An
| 29/03/2019 10:00 SA | Đã ban hành | | Giá cả nông sản trong tỉnh từ ngày 08 - 15/3/2019 | Giá cả nông sản trong tỉnh từ ngày 08 - 15/3/2019 | | 
TỪ NGÀY 08 - 15/3/2019
BẢNG 1: GIÁ LÚA GẠO TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 08/03/2019 | Ngày 15/03/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Lúa thường (khô loại mới) | đ/kg | 6,100 | 6,250 | 150 | 2.46% | | Lúa thường (loại cũ) | đ/kg | 6,800 | 6,900 | 100 | 1.47% | | Lúa thường (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,100 | 5,300 | 200 | 3.92% | | Lúa IR50404 (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 4,750 | 4,950 | 200 | 4.21% | | Lúa nếp (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,300 | 5,550 | 250 | 4.72% | | Lúa nếp (khô) | đ/kg | 6,300 | 6,500 | 200 | 3.17% | | Gạo tẻ thường thông dụng | đ/kg | 11,500 | 11,500 | - | 0.00% | | Gạo Nàng thơm chợ Đào | đ/kg | 19,500 | 19,500 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,200 | 8,500 | 300 | 3.66% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,000 | 9,000 | - | 0.00% |
BẢNG 2: GIÁ GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 08/03/2019 | Ngày 15/03/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Thịt heo nạc | đ/kg | 100,000 | 100,000 | - | 0.00% | | Thịt heo đùi | đ/kg | 95,000 | 95,000 | - | 0.00% | | Thịt bò thăn | đ/kg | 250,000 | 250,000 | - | 0.00% | | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 55,000 | 55,000 | - | 0.00% | | Gà ta còn sống | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Cá lóc đồng | đ/kg | 110,000 | 110,000 | - | 0.00% | | Cá lóc nuôi | đ/kg | 40,000 | 42,000 | 2,000 | 5.00% | | Cá rô phi | đ/kg | 40,000 | 40,000 | - | 0.00% | | Cá nục | đ/kg | 45,000 | 50,000 | 5,000 | 11.11% | | Giò lụa | đ/kg | 160,000 | 160,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Heo hơi | đ/kg | 52,000 | 50,000 | (2,000) | -3.85% | 3 | Một số mặt hàng khác | | | | | | | - Trứng gà (loại to) | đ/trứng | 2,500 | 2,500 | - | 0.00% | | - Trứng vịt (loại to) | đ/trứng | 3,500 | 3,500 | - | 0.00% |
BẢNG 3: GIÁ RAU, CỦ, QUẢ TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 08/03/2019 | Ngày 15/03/2019 | 1 | Giá mua nông sản | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 10,000 | 10,000 | - | 0.0% | | Bí xanh | đ/kg | 12,000 | 12,000 | - | 0.00% | | Cà chua | đ/kg | 16,000 | 17,000 | 1,000 | 6.25% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Đậu phộng nhân loại 1 | đ/kg | 34,000 | 34,000 | - | 0.00% | | Thanh long ruột trắng (loại 1) | đ/kg | 25,000 | 28,000 | 3,000 | 12.0% | | Thanh long ruột đỏ (loại 1) | đ/kg | 46,000 | 50,000 | 4,000 | 8.7% | | Mía cây (10 chữ đường) | đ/tấn | | | | Thu hoạch xong vụ mía | | Mía cây mua tại ruộng (thương lái tự thu hoạch) | đ/tấn | | | | | | Chanh không hạt (loại 1) | đ/kg | 22,000 | 28,000 | 6,000 | 27.27% | | Chanh không hạt (mua xô) | đ/kg | 20,000 | 24,000 | 4,000 | 20.00% | | Bưởi da xanh loại 1 | đ/kg | 50,000 | 50,000 | - | 0.00% | | Dưa hấu (ruột đỏ) | đ/kg | 8,000 | 8,000 | - | 0.00% |
Tổng hợp: Nguyễn Văn Trung Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi Nguồn: Sở Công Thương Long An | 19/03/2019 4:00 CH | Đã ban hành | | SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | | SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
| 17/05/2018 11:00 SA | Đã ban hành | | Tài liệu góp ý Dự thảo định mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 | Tài liệu góp ý Dự thảo định mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 | | | 26/02/2018 8:00 SA | Đã ban hành | | Quảng Ninh tập trung xây dựng nông thôn mới | Quảng Ninh tập trung xây dựng nông thôn mới | | Cán bộ huyện Hải Hà (Quảng Ninh) và người dân xã Quảng Sơn làm đường giao thông nông thôn. Ảnh: ÁNH HỒNG Năm 2017, tỉnh Quảng Ninh đầu tư hơn 13 nghìn tỷ đồng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trong đó, nguồn vốn ngoài ngân sách đạt hơn 11.800 tỷ đồng, chiếm 90,7%. Đáng chú ý, trong nguồn lực đầu tư ngoài ngân sách, người dân tham gia đóng góp bằng nhiều hình thức hơn 458 tỷ đồng, doanh nghiệp đóng góp gần 96 tỷ đồng. Ước tính đến hết năm 2017, bình quân 111 xã đạt 14 trong số 20 tiêu chí và 42,2 trong số 53 chỉ tiêu (tăng bình quân 2,3 tiêu chí và 3,53 chỉ tiêu so với kết quả thực hiện cùng kỳ năm 2016). Đến thời điểm này, theo báo cáo của các địa phương, cơ bản 17 xã đã sẵn sàng về đích chương trình xây dựng nông thôn mới. Mục tiêu đến hết năm 2018, Quảng Ninh có thêm ít nhất 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới; tất cả các xã đạt chuẩn nông thôn mới triển khai xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu; phấn đấu có thêm ít nhất 100 thôn xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; toàn tỉnh có thêm 1.000 hộ tham gia xây dựng “vườn mẫu”; thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đạt ít nhất 45 triệu đồng/người/năm (khu vực I) và 30 triệu đồng/người/năm (khu vực II, III); tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,3 đến 0,7%; tất cả các xã đã đạt chuẩn giai đoạn 2011 - 2015 được hoàn thiện bổ sung tiêu chí để đạt theo chuẩn mới và tiếp tục tiến lên xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu. * Trà Vinh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông Tỉnh Trà Vinh đang tập trung chỉ đạo các sở, ngành, địa phương cải thiện chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông. Đến nay, các đơn vị thực hiện nghiêm và hiệu quả nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử, quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Các sở, ngành, địa phương trong tỉnh tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động hành chính nhà nước, sử dụng các phần mềm quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử công vụ, các ứng dụng chuyên ngành, chữ ký số, áp dụng họp trực tuyến, cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử. Tỉnh cũng tích cực ứng dụng phần mềm một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính. Đồng thời, đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người dân về lợi ích của dịch vụ công trực tuyến, khuyến khích các cơ sở cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh phối hợp các cơ quan liên quan tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn các sở, ngành, UBND các địa phương đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, tập huấn nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức. Đồng thời, bảo đảm an toàn an ninh thông tin và hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ tốt cho việc triển khai các ứng dụng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án "Nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin" đáp ứng yêu cầu triển khai Chính quyền điện tử. Nguồn: PV và TTXVN
| 19/01/2018 10:00 SA | Đã ban hành | | Tài liệu tập huấn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2017 | Tài liệu tập huấn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2017 | | | 13/10/2017 11:00 SA | Đã ban hành | | Các biểu mẫu đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 | Các biểu mẫu đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 | | | 11/09/2017 8:00 SA | Đã ban hành | | Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | | | 26/07/2017 10:00 SA | Đã ban hành | | Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định về thanh toán,quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định về thanh toán,quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | | | 26/07/2017 10:00 SA | Đã ban hành | | Nghị định 161/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | Nghị định 161/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | | | 25/07/2017 4:00 CH | Đã ban hành | | Góp ý Dự thảo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới lần 2 | Góp ý Dự thảo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới lần 2 | | | 13/01/2017 3:00 CH | Đã ban hành | | Tài liệu góp ý dự thảo Kế hoạch thực hiện CT MTQG xây dựng NTM tại cuộc họp vào ngày 11/11/2016 | Tài liệu góp ý dự thảo Kế hoạch thực hiện CT MTQG xây dựng NTM tại cuộc họp vào ngày 11/11/2016 | | | 08/11/2016 5:00 CH | Đã ban hành | | Gương sáng nông dân: Hiến đất và chuyển đổi cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao trong xây dựng nông thôn mới | Gương sáng nông dân: Hiến đất và chuyển đổi cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao trong xây dựng nông thôn mới | Trong những năm qua, xã Nhựt Chánh đã vận động người dân thực hiện việc xây dựng đạt chuẩn 19 tiêu chí để được công nhận xã nông thôn mới. | Qua những lần vận động đã nổi lên những cá nhân tiêu biểu được các cấp khen thưởng, trong đó có nông dân Đặng Thị Đẹp, người đã có những đóng góp tích cực trong phong trào xây dựng nông thôn mới của xã.
Chị Đặng Thị Đẹp sinh năm 1966, hiện đang cư ngụ tại Ấp 5, xã Nhựt Chánh, là người đi đầu trong việc thực hiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng thanh long đầu tiên trên địa bàn ấp. Do thời gian gần đây, biến đổi khí hậu diễn ra rất phức tạp, nắng hạn kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới tiêu cho cây trồng; nên sau khi cùng với Hội Nông dân xã Nhựt Chánh tham quan mô hình trồng thanh long ruột đỏ ở xã Dương Xuân Hội, huyện Châu Thành, chị đã mạnh dạn chuyển 6.000 m2 đất trồng lúa sang trồng thanh long ruột đỏ, qua đó mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn trồng lúa gấp 20 lần giá trị thu được sau khi trừ chi phí, và tạo việc làm cho 4 lao động thường xuyên có thêm nguồn thu nhập.
Trong thời gian chuyển đổi trồng thanh long, những vỏ chai thuốc bảo vệ thực vật chị đều gom tập trung lại và đem đến hố tập trung của ấp để bỏ. Chị còn vận động các hộ trồng lúa xung quanh thu gom chai lọ thuốc bảo vệ thực vật đến nơi tập trung. Hành động này của chị Đặng Thị Đẹp góp phần bảo vệ môi trường tại nơi ở và sinh hoạt hàng ngày của người dân, từ đó người dân trong xã đã thực hiện tốt công tác giữ gìn việc thu gom rác, xử lý rác thải đúng nơi quy định, góp phần cùng với chính quyền xã hoàn thành tiêu chí môi trường của xã. Vườn thanh long ruột đỏ của chị Đặng thị Đẹp đang vào mùa chuẩn bị thu hoạch
Do hiểu được mục đích, ý nghĩa của chương trình xây dựng NTM là làm cho đời sống người nông dân ngày một nâng cao, bộ mặt nông thôn ngày một phát triển. Từ đó, chị luôn quan niệm phải biết mình là chủ thể, mình làm mình hưởng lợi, nhà nước chỉ hỗ trợ. Chị luôn nỗ lực không ngừng phát triển kinh tế gia đình và nhiệt tình đóng góp cho chương trình xây dựng Nông thôn mới tại địa bàn dân cư mình sinh sống, chị là gương sáng tuyên truyền cho người dân hiểu và mong muốn nhiều người dân khác cũng sẽ hiểu được mục đích, ý nghĩa của xây dựng Nông thôn mới để chung tay, đóng góp làm cho quê hương ngày càng giàu đẹp và cuộc sống gia đình ngày một khấm khá hơn.
Bên cạnh đó, Chị Đặng Thị Đẹp đã hiến 300 m2 đất để làm đường đi vào xóm của ấp, vận động người dân hiến đất và tiền để làm đường đi; không những vậy mà chị còn đóng góp tiền để gắn bóng đèn đường Tỉnh lộ 832 và đường liên xóm Ấp 5 và Ấp 8 của xã để góp phần tích cực cho bà con trong ấp trong việc đi lại và giảm được nạn trộm, cắp trên địa bàn.
Qua phong trào vận động Nhà nước và nhân dân cùng làm trong xây dựng nông thôn mới, hàng năm chị vinh dự được Ủy ban Nhân dân xã trao giấy khen vì có những thành tích tốt trong phong trào xây dựng nông thôn mới, nông dân sản xuất kinh doanh giỏi của xã và đây là tấm gương sáng để cho các hộ dân trên địa bàn ấp làm theo góp phần để xã Nhựt Chánh được công nhận xã Nông thôn mới vào cuối năm 2016.
Phan Ngọc Thủy Mặt trận Tổ quốc huyện Bến Lức
| 04/10/2016 4:00 CH | Đã ban hành | | Các văn bản của tỉnh Long An liên quan đến việc hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh | Các văn bản của tỉnh Long An liên quan đến việc hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh | | | 28/07/2016 10:00 SA | Đã ban hành | | MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN | MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN | | | 26/07/2016 5:00 CH | Đã ban hành | | Công văn số 2103/BTC-NSNN của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ | Công văn số 2103/BTC-NSNN của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ | | | 25/07/2016 11:00 SA | Đã ban hành | | Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất | Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất | | | 25/07/2016 10:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định số 606/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015 - 2020 | Quyết định số 606/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015 - 2020 | | | 25/07/2016 10:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 | Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 | | | 25/07/2016 10:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp | Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp | | | 25/07/2016 9:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn | Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn | | | 25/07/2016 9:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định phê duyệt thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các công trình giao thông nông thôn tỉnh Long An | Quyết định phê duyệt thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các công trình giao thông nông thôn tỉnh Long An | | | 16/02/2016 3:00 CH | Đã ban hành |
|