| Tỉnh Hà Tĩnh: Thạch Hà linh hoạt xây dựng nông thôn mới trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 | Tỉnh Hà Tĩnh: Thạch Hà linh hoạt xây dựng nông thôn mới trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 | | Ngay cả khi tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, đặc biệt nhiều cụm dân cư thuộc 6 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thạch Hà (Hà Tĩnh) bị cách ly, phong tỏa, nhưng người dân vẫn duy trì và thực hiện nhiều tiêu chí, hạng mục xây dựng nông thôn mới. 
Trong tháng 6/2021, Thạch Hà đã phát động 5 cuộc ra quân làm giao thông nông thôn, vệ sinh môi trường, xây dựng vườn mẫu, khu dân cư NTM kiểu mẫu… với 23.138 lượt người tham gia. Trong ảnh: Nhân dân thôn Vĩnh Hòa, xã Đỉnh Bàn nâng cấp mở rộng đường ngõ xóm từ 3,5m lên 4,5 m 
Xã Tân Lâm Hương huy động nhân lực hoàn thiện hệ thống sân, hàng rào công trình nhà văn hóa cộng đồng kết hợp tránh trú bão thôn Sơn Trình. 
Trong 1 tháng, các địa phương đã nâng cấp 32,42km mặt đường cấp phối, rải thảm 2,2km đường nhựa cacbon, đổ 9,88 km đất lề đường. Trong ảnh: Xã Ngọc Sơn nâng cấp mặt đường trục thôn bằng vật liệu thảm cacbon 
Xã Thạch Lạc đổ bê tông đường nội đồng 
Trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, không thể tập trung đông người nên các thôn xóm, tổ liên gia ở Thạch Lạc đã tách từng nhóm nhỏ để thực hiện các phần việc. 
Các nội dung thuộc tiêu chí 20 (khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu) được tập trung thực hiện, qua đó đã hoàn thành khối lượng khá lớn như: Chỉnh trang, sắp xếp nhà cửa gọn gàng 197 hộ gia đình; chăm sóc, cắt tỉa 78.687m hàng rào xanh; cải tạo, chỉnh trang 47 vườn hộ. Trong ảnh: Người dân xã Thạch Trị tưới nước cho hệ thống hàng rào xanh trục đường thôn 
Người dân xã Việt Tiến... 
...và Thạch Thắng trồng mới, chăm sóc cây xanh dọc các trục đường thôn 
Các địa phương cũng đã hoàn thành 2,656km rãnh thoát nước trong khu dân cư; làm mới 478m hàng rào thoáng, di dời 5 cột điện, đặt 27 cống qua đường; làm 843 hố xử lý rác thải hộ gia đình, 56 hố ủ phân sinh học. 
Các hộ dân xây dựng hố xử lý rác hữu cơ tại vườn hộ 
...và hố xử lý nước thải sinh hoạt ứng dụng công nghệ sinh học 
Cùng với củng cố, nâng cấp xây dựng các tiêu chí hạ tầng, Thạch Hà cũng tập trung ra đồng phát triển sản xuất 
Nông dân Thạch Xuân ra đồng trồng khoai lang Thực hiện chương trình xây dựng NTM, Thạch Hà phấn đấu đến cuối năm 2021 có 1 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (xã Tượng Sơn), 5 xã đạt chuẩn NTM nâng cao; xây dựng 46 khu dân cư, 252 vườn mẫu đạt chuẩn. Đây là mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng nhằm củng cố, nâng cao chất lượng tiêu chí NTM tại các địa phương, đồng thời góp phần xây dựng huyện Thạch Hà đạt chuẩn huyện NTM nâng cao trước năm 2024. Theo Baohatinh
| 14/07/2021 10:00 SA | Đã ban hành | | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 18/06/2019 đến ngày 18/7/2019 | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 18/06/2019 đến ngày 18/7/2019 | | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 18/06/2019 đến ngày 18/7/2019 STT | Nội dung | ĐVT | Tổng | So tuần trước | % so cùng kỳ năm 2018 | 1 | Lượng mua quy lúa: | Tấn | 617.228 | 33.555 | 95,00 | | + Gạo | Tấn | 241.087 | | | | + Lúa | Tấn | 135.054 | | | 2 | Giá mua: | | | | | | + Gạo 5% tấm | đ/kg | 6.900 | 0 | | | + Gạo 15% tấm | đ/kg | 6.700 | 0 | | | + Gạo 25% tấm | đ/kg | 6.500 | 0 | | | + Lúa 6976 (tươi) | đ/kg | 4.300 | 0 | | | + Lúa 504 (tươi) | đ/kg | 4.100 | 0 | | | + Lúa OM4900 (tươi) | đ/kg | 4.600 | 0 | | | + Lúa 5451 (tươi) | đ/kg | 4.600 | 200 | | | + Lúa tươi Đài thơm 8 | đ/kg | 5.200 | 150 | | | + Gạo Nàng Hoa | đ/kg | 10.000 | -200 | | | + Gạo Jasmine | đ/kg | 9.500 | 0 | | | + Gạo Đài thơm 8 | đ/kg | 9.400 | 0 | | | + Gạo Tròn (Japonica) | đ/kg | 9.200 | 0 | | | + Nếp 10% | đ/kg | 10.500 | 400 | | 3 | Giá xuất | | | | | | + Gạo 5% tấm | USD/tấn | 335 | 0 | | | + Gạo 10% tấm | USD/tấn | 330 | 0 | | | + Gạo 15% tấm | USD/tấn | 325 | 0 | | | + Gạo 25% tấm | USD/tấn | 315 | 0 | | | + Gạo thơm Jasmine | USD/tấn | 450 | 0 | | | + Gạo Nàng Hoa | USD/tấn | 500 | -30 | | | + Gạo Đài thơm 8 | USD/tấn | 450 | 0 | | | + Gạo Tròn (Japonica) | USD/tấn | 455 | -5 | | | + Nếp 10% | USD/tấn | 500 | 20 | |
Nguyễn Văn Trung Chi cục PTNT và TL Nguồn số liệu do Sở Công Thương cung cấp | 19/07/2019 4:00 CH | Đã ban hành | | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 12/06/2019 đến ngày 18/6/2019 | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 12/06/2019 đến ngày 18/6/2019 | | STT | Nội dung | ĐVT | Tổng | So tuần trước | % so cùng kỳ năm 2018 | 1 | Lượng mua quy lúa: | Tấn | 379.069 | 2.154 | 108,52 | | + Gạo | Tấn | 139.282 | | | | + Lúa | Tấn | 100.505 | | | 2 | Giá mua: | | | | | | + Gạo 5% tấm | đ/kg | 7.100 | 0 | | | + Gạo 15% tấm | đ/kg | 6.900 | 0 | | | + Gạo 25% tấm | đ/kg | 6.700 | 0 | | | + Lúa 6976 (tươi) | đ/kg | 4.500 | 0 | | | + Lúa 504 (tươi) | đ/kg | 4.300 | 0 | | | + Lúa OM4900 (tươi) | đ/kg | 4.800 | 0 | | | + Lúa 5451 (tươi) | đ/kg | 4.600 | 0 | | | + Lúa Đài thơm 8 (tươi) | đ/kg | 4.900 | +100 | | | + Gạo Nàng Hoa | đ/kg | 9.800 | -400 | | | + Gạo Jasmine | đ/kg | 9.600 | 0 | | | + Gạo Đài thơm 8 | đ/kg | 9.500 | +200 | | | + Gạo Tròn (Japonica) | đ/kg | 9.200 | 0 | |
| 18/06/2019 11:00 SA | Đã ban hành | | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/5/2019 | Tình hình kinh doanh mặt hàng lúa, gạo tỉnh Long An từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/5/2019 | | STT | Nội dung | ĐVT | Tổng | So tuần trước | % so cùng kỳ năm 2018 | 1 | Lượng mua quy lúa: | Tấn | 348.069 | 13.616 | 108,62 | | Gạo | Tấn | 125.012 | | | | Lúa | Tấn | 98.045 | | | 2 | Giá mua: | | | | | | Gạo 5% tấm | đ/kg | 8.100 | 0 | | | Gạo 15% tấm | đ/kg | 7.900 | 0 | | | Gạo 25% tấm | đ/kg | 7.700 | 0 | | | Lúa 6976 (tươi) | đ/kg | 4.800 | 100 | | | Lúa 504 (tươi) | đ/kg | 4.600 | 100 | | | Lúa OM4900 (tươi) | đ/kg | 5.400 | 100 | | | Lúa 5451 (tươi) | đ/kg | 4.800 | 0 | | | Lúa tươi Đài thơm 8 | đ/kg | 5.100 | 0 | | | Gạo Nàng Hoa | đ/kg | 10.300 | -100 | | | Gạo Jasmine | đ/kg | 9.900 | -100 | | | Gạo Đài thơm 8 | đ/kg | 9.800 | 0 | | | Gạo Tròn (Japonica) | đ/kg | 9.200 | 0 | | | Nếp 10% | đ/kg | 10.200 | 0 | |
STT | Nội dung | ĐVT | | | | 3 | Giá xuất | | | | | | Gạo 5% tấm | USD/tấn | 370 | 0 | | | Gạo 10% tấm | USD/tấn | 365 | 0 | | | Gạo 15% tấm | USD/tấn | 360 | 0 | | | Gạo 25% tấm | USD/tấn | 350 | 0 | | | Gạo thơm Jasmine | USD/tấn | 495 | -5 | | | Gạo Nàng Hoa | USD/tấn | 555 | -5 | | | Gạo Tròn (Japonica) | USD/tấn | 495 | 0 | | | Nếp 10% | USD/tấn | 485 | 0 | |
Sưu tầm: Nguyễn Văn Trung Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi Nguồn: Sở Công Thương cung cấp | 17/06/2019 11:00 SA | Đã ban hành | | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 22/4 đến ngày 26/4/2019 | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 22/4 đến ngày 26/4/2019 | |  Từ ngày 22/4 đến ngày 26/4/2019 BẢNG 1: GIÁ LÚA GẠO TẠI LONG AN | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 22/4/2019 | Ngày 26/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Lúa thường (khô loại mới) | đ/kg | 6,450 | 6,600 | 150 | 2.33% | | Lúa thường (loại cũ) | đ/kg | 6,900 | 7,000 | 100 | 1.45% | | Lúa nếp (khô) | đ/kg | 6,700 | 6,800 | 100 | 1.49% | | Gạo tẻ thường thông dụng | đ/kg | 11,500 | 11,500 | - | 0.00% | | Gạo Nàng thơm chợ Đào | đ/kg | 19,500 | 19,500 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% | BẢNG 2: GIÁ GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN TẠI LONG AN | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 22/4/2019 | Ngày 26/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Thịt lợn hơi | đ/kg | 8,000 | 66,000 | 2,000) | -2.94% | | Thịt heo nạc | đ/kg | 95,000 | 92,000 | (3,000) | -3.16% | | Thịt heo đùi | đ/kg | 90,000 | 85,000 | (5,000) | -5.56% | | Thịt bò thăn | đ/kg | 250,000 | 250,000 | - | 0.00% | | Thịt bò bắp | đ/kg | 220,000 | 220,000 | - | 0.00% | | Gà ta còn sống | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 8,000 | 60,000 | 2,000 | 3.45% | | Giò lụa | đ/kg | 160,000 | 160,000 | - | 0.00% | | Cá lóc đồng | đ/kg | 110,000 | 110,000 | - | 0.00% | | Cá lóc nuôi | đ/kg | 42,000 | 42,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Heo hơi | đ đ/kg | 48,000 | 46,000 | (2,000) | -4.17% | 3 | Một số mặt hàng khác | | | | | | | Trứng gà (loại to) | đ/trứng | 2,500 | 2,500 | - | 0.00% | | Trứng vịt (loại to) | đ/trứng | 3,200 | 3,200 | - | 0.00% | BẢNG 3: GIÁ RAU, CỦ, QUẢ TẠI LONG AN | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 22/4/2019 | Ngày 26/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 12,000 | 13,000 | 1,000 | 8.33% | | Bí xanh | đ/kg | 12,000 | 12,000 | - | 0.00% | | Cà chua | đ/kg | 17,000 | 17,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% | | Đậu phộng nhân loại 1 | đ/kg | 34,000 | 34,000 | - | 0.00% | | Thanh long ruột trắng (loại 1) | đ/kg | 28,000 | 16,000 | (12,000) | -42.86% | | Thanh long ruột đỏ (loại 1) | đ/kg | 50,000 | 40,000 | (10,000) | -20.00% | | Chanh không hạt (loại 1) | đ/kg | 30,000 | 25,000 | (5,000) | -16.67% |
Tổng hợp: Nguyễn Văn Trung Chi cục PTNT và TL Nguồn: Sở Công Thương Long An | 26/04/2019 3:00 CH | Đã ban hành | | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 29/3 đến ngày 05/4/2019 | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 29/3 đến ngày 05/4/2019 | |  TỪ NGÀY 29/3 - 05/4/2019
BẢNG 1: GIÁ LÚA GẠO TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 29/3/2019 | Ngày 05/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Lúa thường (khô loại mới) | đ/kg | 6,450 | 6,450 | - | 0.00% | | Lúa thường (loại cũ) | đ/kg | 6,900 | 6,900 | - | 0.00% | | Lúa thường (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,400 | 5,400 | - | 0.00% | | Lúa IR50404 (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,100 | 5,100 | - | 0.00% | | Lúa nếp (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,800 | 5,800 | - | 0.00% | | Lúa nếp (khô) | đ/kg | 6,700 | 6,700 | - | 0.00% | | Gạo tẻ thường thông dụng | đ/kg | 1,500 | 11,500 | - | 0.00% | | Gạo Nàng thơm chợ Đào | đ/kg | 19,500 | 19,500 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% | BẢNG 2: GIÁ GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN TẠI LONG AN | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 29/3/2019 | Ngày 05/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Thịt heo nạc | đ/kg | 2,000 | 92,000 | - | 0.00% | | Thịt heo đùi | đ/kg | 85,000 | 85,000 | - | 0.00% | | Thịt bò thăn | đ/kg | 250,000 | 250,000 | - | 0.00% | | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Gà ta còn sống | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Cá lóc đồng | đ/kg | 110,000 | 110,000 | - | 0.00% | | Cá lóc nuôi | đ/kg | 42,000 | 42,000 | - | 0.00% | | Cá rô phi | đ/kg | 40,000 | 40,000 | - | 0.00% | | Cá nục | đ/kg | 50,000 | 50,000 | - | 0.00% | | Giò lụa | đ/kg | 160,000 | 160,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Heo hơi | đ/kg | 46,000 | 46,000 | - | 0.00% | 3 | Một số mặt hàng khác | | | | | | | Trứng gà (loại to) | đ/trứng | 2,500 | 2,500 | - | 0.00% | | Trứng vịt (loại to) | đ/trứng | 3,200 | 3,200 | - | 0.00% | | | | | | | | BẢNG 3: GIÁ RAU, CỦ, QUẢ TẠI LONG AN | | | | | | | | STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | | | | Ngày 29/3/2019 | Ngày 05/4/2019 | | | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 10,000 | 10,000 | - | 0.0% | | Bí xanh | đ/kg | 12,000 | 12,000 | - | 0.00% | | Cà chua | đ/kg | 17,000 | 17,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% | | Heo hơi | đ/kg | 46,000 | 46,000 | - | 0.00% | | Đậu phộng nhân loại 1 | đ/kg | 34,000 | 34,000 | - | 0.00% | | Thanh long ruột trắng (loại 1) | đ/kg | 22,000 | 16,000 | (6,000) | -27.3% | | Thanh long ruột đỏ (loại 1) | đ/kg | 36,000 | 40,000 | 4,000 | 11.1% | | Chanh không hạt (loại 1) | đ/kg | 30,000 | 25,000 | (5,000) | -16.67% |
Tổng hợp: Nguyễn Văn Trung Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi Nguồn: Sở Công Thương Long An
| 05/04/2019 4:00 CH | Đã ban hành | | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 22 đến ngày 29/3/2019 | Giá cả một số mặt hàng trong tỉnh từ ngày 22 đến ngày 29/3/2019 | | 
BẢNG 1: GIÁ LÚA GẠO TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 22/3/2019 | Ngày 29/3/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Lúa thường (khô loại mới) | đ/kg | 6,450 | 6,450 | - | 0.00% | | Lúa thường (loại cũ) | đ/kg | 6,900 | 6,900 | - | 0.00% | | Lúa thường (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,400 | 5,400 | - | 0.00% | | Lúa IR50404 (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,100 | 5,100 | - | 0.00% | | Lúa nếp (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,800 | 5,800 | - | 0.00% | | Lúa nếp (khô) | đ/kg | 6,700 | 6,700 | - | 0.00% | | Gạo tẻ thường thông dụng | đ/kg | 11,500 | 11,500 | - | 0.00% | | Gạo Nàng thơm chợ Đào | đ/kg | 19,500 | 19,500 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,700 | 8,700 | - | 0.00% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,300 | 9,300 | - | 0.00% |
BẢNG 2: GIÁ GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 22/3/2019 | Ngày 29/3/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Thịt heo nạc | đ/kg | 95,000 | 92,000 | 3,000 | -3.16% | | Thịt heo đùi | đ/kg | 90,000 | 85,000 | 5,000 | -5.56% | | Thịt bò thăn | đ/kg | 250,000 | 250,000 | - | 0.00% | | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 58,000 | 60,000 | 2,000 | 3.45% | | Gà ta còn sống | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Cá lóc đồng | đ/kg | 110,000 | 110,000 | - | 0.00% | | Cá lóc nuôi | đ/kg | 42,000 | 42,000 | - | 0.00% | | Cá rô phi | đ/kg | 40,000 | 40,000 | - | 0.00% | | Cá nục | đ/kg | 50,000 | 50,000 | - | 0.00% | | Giò lụa | đ/kg | 160,000 | 160,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Heo hơi | đ/kg | 48,000 | 46,000 | 2,000 | -4.17% | 3 | Một số mặt hàng khác | | | | | | | - Trứng gà (loại to) | đ/trứng | 2,500 | 2,500 | - | 0.00% | | - Trứng vịt (loại to) | đ/trứng | 3,200 | 3,200 | - | 0.00% |
BẢNG 3: GIÁ RAU, CỦ, QUẢ TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 22/3/2019 | Ngày 29/3/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 10,000 | 10,000 | - | 0.0% | | Bí xanh | đ/kg | 12,000 | 12,000 | - | 0.00% | | Cà chua | đ/kg | 17,000 | 17,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Đậu phộng nhân loại 1 | đ/kg | 34,000 | 34,000 | - | 0.00% | | Thanh long ruột trắng (loại 1) | đ/kg | 28,000 | 22,000 | 6,000 | -21.4% | | Thanh long ruột đỏ(loại 1) | đ/kg | 50,000 | 36,000 | 14,000 | -28.0% | | Chanh không hạt (loại 1) | đ/kg | 30,000 | 30,000 | - | 0.00% | | Chanh không hạt (mua xô) | đ/kg | 25,000 | 25,000 | - | 0.00% | | Bưởi da xanh loại 1 | đ/kg | 50,000 | 50,000 | - | 0.00% | | Dưa hấu (ruột đỏ) | đ/kg | 8,000 | 8,000 | - | 0.00% | | Giá bán lẻ | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 10,000 | 10,000 | - | 0.0% |
Tổng hợp: Nguyễn Văn Trung Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi Nguồn: Sở Công Thương Long An
| 29/03/2019 10:00 SA | Đã ban hành | | Giá cả nông sản trong tỉnh từ ngày 08 - 15/3/2019 | Giá cả nông sản trong tỉnh từ ngày 08 - 15/3/2019 | | 
TỪ NGÀY 08 - 15/3/2019
BẢNG 1: GIÁ LÚA GẠO TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 08/03/2019 | Ngày 15/03/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Lúa thường (khô loại mới) | đ/kg | 6,100 | 6,250 | 150 | 2.46% | | Lúa thường (loại cũ) | đ/kg | 6,800 | 6,900 | 100 | 1.47% | | Lúa thường (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,100 | 5,300 | 200 | 3.92% | | Lúa IR50404 (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 4,750 | 4,950 | 200 | 4.21% | | Lúa nếp (tươi mua tại ruộng) | đ/kg | 5,300 | 5,550 | 250 | 4.72% | | Lúa nếp (khô) | đ/kg | 6,300 | 6,500 | 200 | 3.17% | | Gạo tẻ thường thông dụng | đ/kg | 11,500 | 11,500 | - | 0.00% | | Gạo Nàng thơm chợ Đào | đ/kg | 19,500 | 19,500 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Gạo nguyên liệu (loại gạo lứt) | đ/kg | 8,200 | 8,500 | 300 | 3.66% | | Gạo nguyên liệu 5% tấm | đ/kg | 9,000 | 9,000 | - | 0.00% |
BẢNG 2: GIÁ GIA SÚC, GIA CẦM, THỦY SẢN TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 08/03/2019 | Ngày 15/03/2019 | 1 | Giá bán lẻ | | | | | | | Thịt heo nạc | đ/kg | 100,000 | 100,000 | - | 0.00% | | Thịt heo đùi | đ/kg | 95,000 | 95,000 | - | 0.00% | | Thịt bò thăn | đ/kg | 250,000 | 250,000 | - | 0.00% | | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 55,000 | 55,000 | - | 0.00% | | Gà ta còn sống | đ/kg | 60,000 | 60,000 | - | 0.00% | | Cá lóc đồng | đ/kg | 110,000 | 110,000 | - | 0.00% | | Cá lóc nuôi | đ/kg | 40,000 | 42,000 | 2,000 | 5.00% | | Cá rô phi | đ/kg | 40,000 | 40,000 | - | 0.00% | | Cá nục | đ/kg | 45,000 | 50,000 | 5,000 | 11.11% | | Giò lụa | đ/kg | 160,000 | 160,000 | - | 0.00% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Heo hơi | đ/kg | 52,000 | 50,000 | (2,000) | -3.85% | 3 | Một số mặt hàng khác | | | | | | | - Trứng gà (loại to) | đ/trứng | 2,500 | 2,500 | - | 0.00% | | - Trứng vịt (loại to) | đ/trứng | 3,500 | 3,500 | - | 0.00% |
BẢNG 3: GIÁ RAU, CỦ, QUẢ TẠI LONG AN STT | Mặt hàng | ĐVT | Giá | Mức tăng, giảm | Tỷ lệ | Ngày 08/03/2019 | Ngày 15/03/2019 | 1 | Giá mua nông sản | | | | | | | Rau bắp cải | đ/kg | 10,000 | 10,000 | - | 0.0% | | Bí xanh | đ/kg | 12,000 | 12,000 | - | 0.00% | | Cà chua | đ/kg | 16,000 | 17,000 | 1,000 | 6.25% | 2 | Giá mua nông sản | | | | | | | Đậu phộng nhân loại 1 | đ/kg | 34,000 | 34,000 | - | 0.00% | | Thanh long ruột trắng (loại 1) | đ/kg | 25,000 | 28,000 | 3,000 | 12.0% | | Thanh long ruột đỏ (loại 1) | đ/kg | 46,000 | 50,000 | 4,000 | 8.7% | | Mía cây (10 chữ đường) | đ/tấn | | | | Thu hoạch xong vụ mía | | Mía cây mua tại ruộng (thương lái tự thu hoạch) | đ/tấn | | | | | | Chanh không hạt (loại 1) | đ/kg | 22,000 | 28,000 | 6,000 | 27.27% | | Chanh không hạt (mua xô) | đ/kg | 20,000 | 24,000 | 4,000 | 20.00% | | Bưởi da xanh loại 1 | đ/kg | 50,000 | 50,000 | - | 0.00% | | Dưa hấu (ruột đỏ) | đ/kg | 8,000 | 8,000 | - | 0.00% |
Tổng hợp: Nguyễn Văn Trung Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi Nguồn: Sở Công Thương Long An | 19/03/2019 4:00 CH | Đã ban hành | | SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | | SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
| 17/05/2018 11:00 SA | Đã ban hành | | Tài liệu góp ý Dự thảo định mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 | Tài liệu góp ý Dự thảo định mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 | | | 26/02/2018 8:00 SA | Đã ban hành | | Quảng Ninh tập trung xây dựng nông thôn mới | Quảng Ninh tập trung xây dựng nông thôn mới | | Cán bộ huyện Hải Hà (Quảng Ninh) và người dân xã Quảng Sơn làm đường giao thông nông thôn. Ảnh: ÁNH HỒNG Năm 2017, tỉnh Quảng Ninh đầu tư hơn 13 nghìn tỷ đồng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trong đó, nguồn vốn ngoài ngân sách đạt hơn 11.800 tỷ đồng, chiếm 90,7%. Đáng chú ý, trong nguồn lực đầu tư ngoài ngân sách, người dân tham gia đóng góp bằng nhiều hình thức hơn 458 tỷ đồng, doanh nghiệp đóng góp gần 96 tỷ đồng. Ước tính đến hết năm 2017, bình quân 111 xã đạt 14 trong số 20 tiêu chí và 42,2 trong số 53 chỉ tiêu (tăng bình quân 2,3 tiêu chí và 3,53 chỉ tiêu so với kết quả thực hiện cùng kỳ năm 2016). Đến thời điểm này, theo báo cáo của các địa phương, cơ bản 17 xã đã sẵn sàng về đích chương trình xây dựng nông thôn mới. Mục tiêu đến hết năm 2018, Quảng Ninh có thêm ít nhất 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới; tất cả các xã đạt chuẩn nông thôn mới triển khai xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu; phấn đấu có thêm ít nhất 100 thôn xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; toàn tỉnh có thêm 1.000 hộ tham gia xây dựng “vườn mẫu”; thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đạt ít nhất 45 triệu đồng/người/năm (khu vực I) và 30 triệu đồng/người/năm (khu vực II, III); tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,3 đến 0,7%; tất cả các xã đã đạt chuẩn giai đoạn 2011 - 2015 được hoàn thiện bổ sung tiêu chí để đạt theo chuẩn mới và tiếp tục tiến lên xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu. * Trà Vinh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông Tỉnh Trà Vinh đang tập trung chỉ đạo các sở, ngành, địa phương cải thiện chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông. Đến nay, các đơn vị thực hiện nghiêm và hiệu quả nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử, quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Các sở, ngành, địa phương trong tỉnh tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động hành chính nhà nước, sử dụng các phần mềm quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử công vụ, các ứng dụng chuyên ngành, chữ ký số, áp dụng họp trực tuyến, cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử. Tỉnh cũng tích cực ứng dụng phần mềm một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính. Đồng thời, đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người dân về lợi ích của dịch vụ công trực tuyến, khuyến khích các cơ sở cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh phối hợp các cơ quan liên quan tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn các sở, ngành, UBND các địa phương đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, tập huấn nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức. Đồng thời, bảo đảm an toàn an ninh thông tin và hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ tốt cho việc triển khai các ứng dụng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án "Nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin" đáp ứng yêu cầu triển khai Chính quyền điện tử. Nguồn: PV và TTXVN
| 19/01/2018 10:00 SA | Đã ban hành | | Tài liệu tập huấn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2017 | Tài liệu tập huấn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2017 | | | 13/10/2017 11:00 SA | Đã ban hành | | Các biểu mẫu đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 | Các biểu mẫu đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 | | | 11/09/2017 8:00 SA | Đã ban hành | | Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | | | 26/07/2017 10:00 SA | Đã ban hành | | Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định về thanh toán,quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định về thanh toán,quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | | | 26/07/2017 10:00 SA | Đã ban hành | | Nghị định 161/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | Nghị định 161/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 | | | 25/07/2017 4:00 CH | Đã ban hành | | Góp ý Dự thảo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới lần 2 | Góp ý Dự thảo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới lần 2 | | | 13/01/2017 3:00 CH | Đã ban hành | | Tài liệu góp ý dự thảo Kế hoạch thực hiện CT MTQG xây dựng NTM tại cuộc họp vào ngày 11/11/2016 | Tài liệu góp ý dự thảo Kế hoạch thực hiện CT MTQG xây dựng NTM tại cuộc họp vào ngày 11/11/2016 | | | 08/11/2016 5:00 CH | Đã ban hành | | Gương sáng nông dân: Hiến đất và chuyển đổi cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao trong xây dựng nông thôn mới | Gương sáng nông dân: Hiến đất và chuyển đổi cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao trong xây dựng nông thôn mới | Trong những năm qua, xã Nhựt Chánh đã vận động người dân thực hiện việc xây dựng đạt chuẩn 19 tiêu chí để được công nhận xã nông thôn mới. | Qua những lần vận động đã nổi lên những cá nhân tiêu biểu được các cấp khen thưởng, trong đó có nông dân Đặng Thị Đẹp, người đã có những đóng góp tích cực trong phong trào xây dựng nông thôn mới của xã.
Chị Đặng Thị Đẹp sinh năm 1966, hiện đang cư ngụ tại Ấp 5, xã Nhựt Chánh, là người đi đầu trong việc thực hiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng thanh long đầu tiên trên địa bàn ấp. Do thời gian gần đây, biến đổi khí hậu diễn ra rất phức tạp, nắng hạn kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới tiêu cho cây trồng; nên sau khi cùng với Hội Nông dân xã Nhựt Chánh tham quan mô hình trồng thanh long ruột đỏ ở xã Dương Xuân Hội, huyện Châu Thành, chị đã mạnh dạn chuyển 6.000 m2 đất trồng lúa sang trồng thanh long ruột đỏ, qua đó mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn trồng lúa gấp 20 lần giá trị thu được sau khi trừ chi phí, và tạo việc làm cho 4 lao động thường xuyên có thêm nguồn thu nhập.
Trong thời gian chuyển đổi trồng thanh long, những vỏ chai thuốc bảo vệ thực vật chị đều gom tập trung lại và đem đến hố tập trung của ấp để bỏ. Chị còn vận động các hộ trồng lúa xung quanh thu gom chai lọ thuốc bảo vệ thực vật đến nơi tập trung. Hành động này của chị Đặng Thị Đẹp góp phần bảo vệ môi trường tại nơi ở và sinh hoạt hàng ngày của người dân, từ đó người dân trong xã đã thực hiện tốt công tác giữ gìn việc thu gom rác, xử lý rác thải đúng nơi quy định, góp phần cùng với chính quyền xã hoàn thành tiêu chí môi trường của xã. Vườn thanh long ruột đỏ của chị Đặng thị Đẹp đang vào mùa chuẩn bị thu hoạch
Do hiểu được mục đích, ý nghĩa của chương trình xây dựng NTM là làm cho đời sống người nông dân ngày một nâng cao, bộ mặt nông thôn ngày một phát triển. Từ đó, chị luôn quan niệm phải biết mình là chủ thể, mình làm mình hưởng lợi, nhà nước chỉ hỗ trợ. Chị luôn nỗ lực không ngừng phát triển kinh tế gia đình và nhiệt tình đóng góp cho chương trình xây dựng Nông thôn mới tại địa bàn dân cư mình sinh sống, chị là gương sáng tuyên truyền cho người dân hiểu và mong muốn nhiều người dân khác cũng sẽ hiểu được mục đích, ý nghĩa của xây dựng Nông thôn mới để chung tay, đóng góp làm cho quê hương ngày càng giàu đẹp và cuộc sống gia đình ngày một khấm khá hơn.
Bên cạnh đó, Chị Đặng Thị Đẹp đã hiến 300 m2 đất để làm đường đi vào xóm của ấp, vận động người dân hiến đất và tiền để làm đường đi; không những vậy mà chị còn đóng góp tiền để gắn bóng đèn đường Tỉnh lộ 832 và đường liên xóm Ấp 5 và Ấp 8 của xã để góp phần tích cực cho bà con trong ấp trong việc đi lại và giảm được nạn trộm, cắp trên địa bàn.
Qua phong trào vận động Nhà nước và nhân dân cùng làm trong xây dựng nông thôn mới, hàng năm chị vinh dự được Ủy ban Nhân dân xã trao giấy khen vì có những thành tích tốt trong phong trào xây dựng nông thôn mới, nông dân sản xuất kinh doanh giỏi của xã và đây là tấm gương sáng để cho các hộ dân trên địa bàn ấp làm theo góp phần để xã Nhựt Chánh được công nhận xã Nông thôn mới vào cuối năm 2016.
Phan Ngọc Thủy Mặt trận Tổ quốc huyện Bến Lức
| 04/10/2016 4:00 CH | Đã ban hành | | Các văn bản của tỉnh Long An liên quan đến việc hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh | Các văn bản của tỉnh Long An liên quan đến việc hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh | | | 28/07/2016 10:00 SA | Đã ban hành | | MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN | MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN | | | 26/07/2016 5:00 CH | Đã ban hành | | Công văn số 2103/BTC-NSNN của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ | Công văn số 2103/BTC-NSNN của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ | | | 25/07/2016 11:00 SA | Đã ban hành | | Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất | Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất | | | 25/07/2016 10:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định số 606/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015 - 2020 | Quyết định số 606/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành Lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015 - 2020 | | | 25/07/2016 10:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 | Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 | | | 25/07/2016 10:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp | Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp | | | 25/07/2016 9:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn | Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn | | | 25/07/2016 9:00 SA | Đã ban hành | | Quyết định phê duyệt thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các công trình giao thông nông thôn tỉnh Long An | Quyết định phê duyệt thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các công trình giao thông nông thôn tỉnh Long An | | | 16/02/2016 3:00 CH | Đã ban hành | | Quyết định phê duyệt mẫu thiết kế điển hình công trình đường nông thôn, kênh tưới tiêu, trạm bơm phục vụ xây dựng nông thôn mới | Quyết định phê duyệt mẫu thiết kế điển hình công trình đường nông thôn, kênh tưới tiêu, trạm bơm phục vụ xây dựng nông thôn mới | | | 16/02/2016 3:00 CH | Đã ban hành | | Phú Yên: Đổi đời nhờ đường giao thông nông thôn, thênh thang đường làng, ngõ xóm | Phú Yên: Đổi đời nhờ đường giao thông nông thôn, thênh thang đường làng, ngõ xóm | Không phải ngẫu nhiên trong lần kiểm tra công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Tây Hòa (Phú Yên) mới đây, Thứ trưởng Bộ GTVT Nguyễn Văn Thể đặc biệt ấn tượng mô hình hỗ trợ 100% chi phí xi măng, để tạo đà “đối ứng” tiền, ngày công, phát huy sức dân, đẩy nhanh tốc độ hoàn thành tiêu chí GTNT trên địa bàn tỉnh. | 2 năm làm đường bằng 40 năm cộng lại Chúng tôi theo đoàn xe chạy bon bon dọc con đường to rộng, đổ bê tông xi măng từ xã Hòa Đồng sang Hòa Tân Tây (huyện Tây Hòa). Dù chưa cán đích nông thôn mới nhưng bộ mặt nông thôn như được “thay áo mới”. Thống kê của UBND xã Hòa Đồng, hiện xã hoàn thành gần 35 km đường liên thôn, xóm, (đạt gần 80%) trở thành một trong những địa phương đi đầu về tiến độ bê tông hóa GTNT của huyện và cả tỉnh Phú Yên. Ngoài ra xã đã cứng hóa hơn chục km đường giao thông nội đồng. 
Thứ trưởng Nguyễn Văn Thể đánh giá cao mô hình phát triển GTNT tại Phú Yên Ảnh: Xuân Huy
"Hạ tầng GTNT ở Tây Hòa, Phú Yên được cải thiện rõ rệt, người dân đi lại thuận lợi, đời sống kinh tế, xã hội vùng nông thôn được tạo đà phát triển”. Thứ trưởng Nguyễn Văn Thể |
Theo ông Đinh Ngọc Sum, Phó chủ tịch UBND xã Hòa Đồng, người dân đều tự nguyện hiến đất, phá tường rào, vật dụng kiến trúc để làm đường. Phong trào GTNT thiết thực, sôi động. Năm 2015, xã đặt mục tiêu bê tông hóa 100% tuyến đường liên thôn, xóm, đạt tiêu chí 2 xây dựng nông thôn mới. Ngoài ra, Hòa Đồng lên phương án bê tông hóa gần 2km đường liên xã nối với xã Hòa Phong, với kinh phí nhân dân “đối ứng” chừng 500 triệu đồng… “GTNT không chỉ thay đổi diện mạo làng xã, mà còn là lĩnh vực thu hút sự quan tâm, chung sức đồng lòng của tất cả các hộ dân trên địa bàn”, ông Sum nhấn mạnh. Ông Nguyễn Hữu Thọ, Chủ tịch UBND huyện Tây Hòa cho hay, 5 năm triển khai chương trình GTNT (2010-2014), huyện đã bê tông hóa được 285km, tăng gấp 6,3 lần so với kết quả đạt được trong 5 năm trước đó, và gấp 8,7 lần chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện nhiệm kỳ 2010-2015. Hiện, bình quân mỗi xã, thị trấn trên địa bàn có 26km được bê tông hóa. “Chỉ cần 2-3 năm làm đường GTNT theo chương trình nông thôn mới đạt kết quả tương đương 40 năm trước đây”, ông Thọ nhấn mạnh “Bê tông hóa" sức dân Có được kết quả này, theo ông Nguyễn Thành Trí, Giám đốc Sở GTVT Phú Yên, tỉnh đã ban hành cơ chế hỗ trợ 100% chi phí xi măng, chở đến tận công trình để làm đường, cống thoát nước; đồng thời hỗ trợ 2 triệu đồng/km để quản lý, giám sát thi công. Tỉnh giao trách nhiệm Sở Tài chính thanh quyết toán công trình nhanh, gọn và không thu thuế; Sở Xây dựng thiết kế mẫu đường bê tông nông thôn (rộng 3 mét, bê tông dày từ 16-18 cm. Chi phí còn lại, chính quyền huyện, xã, thôn và nhân dân “đối ứng”. Theo ông Nguyễn Phương Đông, Phó giám đốc Sở GTVT Phú Yên, hiện tỉnh đã bê tông hóa trên 900km, xây mới, sửa chữa hơn 2.600m cầu, cống các loại, với tổng kinh phí đầu tư hơn 969 tỷ đồng chương trình nông thôn mới. Năm 2015, tỉnh tiếp tục thực hiện 500km đường GTNT bằng bê tông xi măng đạt hơn 100% kế hoạch đề án. |
Ông Trí cho hay: “Mô hình hỗ trợ 100% xi măng như mở đường “bê tông hóa” sức dân. Các địa phương, người dân hồ hởi hưởng ứng. Có những lúc cơ sở đăng ký nhiều, tỉnh tưởng chừng “vỡ quỹ”, xuất tiền không kịp. Hiện, nhiều địa phương chưa cán đích nông thôn mới, nhưng hầu hết tiêu chí 2 về GTNT về đích sớm, thực sự góp phần thay đổi diện mạo, đời sống người dân. “Giao thông huyết mạch, đi trước mở đường phát triển kinh tế - xã hội”, ông Trí nói. Còn ông Thọ cho rằng, chương trình GTNT được quán triệt, triển khai đồng bộ đến các cấp chính quyền, cơ sở, người dân và thực hiện công khai, minh bạch tạo sự đồng tình, tích cực tham gia, tự nguyện đóng góp của cả hệ thống chính trị. Huyện vận động từ CBCNV đóng góp 1 ngày công/năm, huy động các tổ chức, người dân cùng tham gia. Dưới cơ sở, ông Đinh Ngọc Sum đúc kết: “Từ khi triển khai chương trình nông thôn mới, các ngành chức năng tổ chức tuyên truyền, vận động, chủ trương, chính sách, kinh phí đóng góp “đối ứng” của người dân với tinh thần“dân biết, dân bàn, dân kiểm tra”. Đặc thù đời sống người dân còn nhiều khó khăn, nhưng người dân đồng lòng đóng góp 2,5-2,6 triệu đồng/khẩu làm đường. Đổi thay Diện mạo xã Bình Kiến (TP Tuy Hòa), xã cán đích nông thôn mới đầu tiên của tỉnh Phú Yên đang đổi thay từng ngày. Những con đường, cổng thôn, nhà văn hóa… thêm khang trang, to đẹp. Không ít ngôi nhà cao tầng, bề thế “tô điểm” cho bộ mặt làng quê. Theo thống kê UBND xã Bình Kiến, triển khai nông thôn mới, toàn xã đã huy động trên 256,8 tỉ đồng; trong đó, doanh nghiệp đóng góp 16,9 tỉ đồng, nhân dân đóng góp trên 156 tỉ đồng, còn lại là ngân sách Trung ương và của tỉnh. GTNT thuận lợi, Bình Kiến quy hoạch các vùng sản xuất kinh tế, chuyên canh cây cảnh, rau màu làm khâu đột phá, đặc biệt là vùng chuyên canh trồng hoa cây cảnh với diện tích 45ha tại các thôn Liên Trì 2, Liên Trì 1 và Phú Vang. Lãnh đạo HTX Bình Kiến 1 cho hay, đơn vị phối hợp mở 16 lớp hướng dẫn trồng cây cho hàng trăm lượt người dân. Tại HTX Bình Kiến 2, tám lớp hướng dẫn cách sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, mô hình sản xuất lúa “1 phải, 5 giảm”; kỹ thuật trồng hoa cây cảnh, nấm linh chi, bào ngư được tổ chức đều đặn. Theo ông Nguyễn Chí Phương, Chủ tịch UBND xã Bình Kiến, GTNT kết nối xã về KCN An Phú, với 16 công ty, doanh nghiệp đang hoạt động và có 355 hộ sản xuất kinh doanh cá thể cung ứng các mặt hàng đa dạng, phong phú, tạo việc làm, ổn định phát triển đời sống cho người dân. Nguồn tinXuân Huy - Nga DươngBáo Giao thông online
| 26/10/2015 3:00 CH | Đã ban hành |
|